Để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng, các quy định khí thải công nghiệp đóng vai trò cực kỳ quan trọng và không thể thiếu. Những quy định này không chỉ đơn thuần là những điều luật, mà còn là kim chỉ nam đặt ra giới hạn tối đa cho nồng độ các chất ô nhiễm phát thải từ các nhà máy, xí nghiệp. Các chất này bao gồm bụi mịn, khí độc hại, hơi hóa chất nguy hiểm và các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi có khả năng gây hại. Cùng tham khảo thêm về quy định tại bài viết dưới đây nhé!
Quy định khí thải công nghiệp
Quy định khí thải công nghiệp chặt chẽ là vô cùng cần thiết để bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Các hoạt động sản xuất công nghiệp, đặc biệt là các ngành có lượng phát thải lớn, thường thải ra nhiều chất ô nhiễm độc hại như SOx, NOx, bụi mịn, kim loại nặng và các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOCs). Những chất này không chỉ gây ô nhiễm không khí cục bộ mà còn có thể lan rộng, gây ra mưa axit, hiệu ứng nhà kính và suy giảm tầng ozon, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái toàn cầu.
Đối với sức khỏe con người, tiếp xúc lâu dài với khí thải công nghiệp có thể gây ra các bệnh về hô hấp, tim mạch, ung thư và các vấn đề thần kinh. Trẻ em, người già và những người có bệnh nền là đối tượng đặc biệt dễ bị tổn thương. Quy định kỹ về khí thải buộc các doanh nghiệp phải đầu tư vào công nghệ xử lý tiên tiến, áp dụng quy trình sản xuất sạch hơn, từ đó giảm thiểu tác động tiêu cực. Điều này không chỉ giúp kiểm soát ô nhiễm, nâng cao chất lượng không khí mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp, cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.
>>> Xem thêm: Quạt công nghiệp khử mùi, lọc bụi,... chất lượng
Khí thải công nghiệp - Định nghĩa, công thức tính nồng độ cho phép và tiêu chuẩn xác định
Khí thải công nghiệp là một trong những vấn đề môi trường cấp bách, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ để bảo vệ chất lượng không khí. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đưa ra các định nghĩa, công thức tính toán và tiêu chuẩn xác định liên quan đến khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Khí thải công nghiệp là gì?
Khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải vào môi trường không khí từ các hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp. Theo tiểu mục 1.3.1 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT, khí thải công nghiệp được định nghĩa rõ ràng là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.
- Nguồn gốc: Khí thải công nghiệp phát sinh từ đa dạng các hoạt động của ngành công nghiệp, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Quá trình đốt cháy nhiên liệu từ các lò hơi, lò nung, động cơ, nhà máy nhiệt điện sử dụng than, dầu, gas.
- Quá trình sản xuất phát sinh từ các phản ứng hóa học, quá trình chế biến vật liệu, sản xuất hóa chất, luyện kim, xi măng, dệt may, giấy, thực phẩm, v.v.
- Quá trình xử lý chất thải từ các lò đốt rác thải công nghiệp hoặc sinh hoạt.
- Thành phần đa dạng: Khí thải công nghiệp là một hỗn hợp phức tạp, chứa nhiều thành phần vật chất khác nhau, có thể ở dạng khí, hơi, hoặc hạt rắn lơ lửng (bụi). Các thành phần phổ biến bao gồm:
- Bụi: Các hạt chất rắn nhỏ, có đường kính thông thường nhỏ hơn 75 mm, có thể tự lắng xuống do trọng lượng nhưng vẫn lơ lửng trong không khí một thời gian dài (theo TCVN 5966:2009).
- Các chất vô cơ: Oxit nitơ (NOx), lưu huỳnh điôxít (SO2), cacbon monoxit (CO), axit clohydric (HCl), axit flohydric (HF),...
- Các chất hữu cơ: VOCs (Volatile Organic Compounds), dioxin/furan (từ lò đốt).
Đơn vị đo lường chuẩn: Để thống nhất trong việc đo lường và đánh giá, Quy chuẩn quy định mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở điều kiện nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.
Công thức tính nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp
Theo tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT, nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được tính theo một công thức có tính đến các yếu tố đặc thù của nguồn thải và khu vực phát thải.
Công thức:
Cmax=C×Kp×Kv
Trong đó:
- Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3). Đây là giá trị giới hạn mà nồng độ các chất trong khí thải không được vượt quá khi thải ra môi trường.
- C là nồng độ của bụi và các chất vô cơ quy định cụ thể tại tiểu mục 2.2 của Quy chuẩn (được trình bày chi tiết trong các bảng quy định của văn bản gốc). Đây là nồng độ cơ sở để tính toán giới hạn cho phép.
- Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải. Hệ số này được quy định tại tiểu mục 2.3 của Quy chuẩn và phụ thuộc vào tổng lưu lượng khí thải (P, tính bằng m3/h) của toàn bộ cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp. Kp giúp điều chỉnh giới hạn cho phép dựa trên quy mô và lượng khí thải tổng thể của nguồn phát thải.
- Kv là hệ số vùng, khu vực. Hệ số này được quy định tại tiểu mục 2.4 của Quy chuẩn và phụ thuộc vào địa điểm đặt các nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp phát sinh khí thải vào môi trường không khí. Kv tính đến mức độ nhạy cảm về môi trường của khu vực (ví dụ: khu dân cư, khu công nghiệp, khu bảo tồn), từ đó đưa ra giới hạn chặt chẽ hơn hoặc linh hoạt hơn.
Tiêu chuẩn xác định các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp
Để đảm bảo tính chính xác và đồng bộ trong việc đo lường, Quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT cũng quy định rõ các tiêu chuẩn áp dụng để xác định nồng độ các chất trong khí thải. Theo tiểu mục 3.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT, việc xác định nồng độ bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành.
- Các tiêu chuẩn quốc gia được áp dụng:
TCVN 5977:2005: Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định giá trị và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí – Phương pháp khối lượng thủ công.
TCVN 6750:2005: Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit (SO2) – Phương pháp sắc ký khí ion.
TCVN 7172:2002: Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit (NOx) – Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin.
TCVN 7242:2003: Lò đốt chất thải y tế. Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải.
TCVN 7243:2003: Lò đốt chất thải y tế. Phương pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải.
TCVN 7244:2003: Lò đốt chất thải y tế. Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCl) trong khí thải.
- Áp dụng tiêu chuẩn quốc tế khi cần thiết: Tiểu mục 3.2 của Quy chuẩn quy định rõ ràng rằng, trường hợp chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định nồng độ của các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được quy định trong quy chuẩn này, thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn. Điều này nhằm đảm bảo rằng việc đánh giá chất lượng khí thải luôn được thực hiện bằng các phương pháp khoa học và đáng tin cậy nhất hiện có.
>>> Xem thêm: Tổng hợp sản phẩm quạt hút bụi công nghiệp theo yêu cầu
Tìm hiểu quy định khí thải công nghiệp mới nhất hiện nay
Để tìm hiểu quy định khí thải công nghiệp mới nhất hiện nay và đảm bảo doanh nghiệp của bạn tuân thủ, MINH AN PHÁT có thể là đối tác hỗ trợ đắc lực. Chúng tôi nắm vững các tiêu chuẩn, quy định về môi trường và an toàn liên quan đến khí thải công nghiệp, sẽ tư vấn và thiết kế hệ thống xử lý khí thải giúp doanh nghiệp bạn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp luật.
Chúng tôi áp dụng các công nghệ hiện đại, hiệu quả cao trong việc thu hồi bụi, lọc khí độc và khử mùi, giúp môi trường làm việc trong lành và an toàn. Đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ khảo sát, phân tích và đưa ra giải pháp xử lý khí thải tối ưu nhất cho từng loại hình sản xuất của bạn.
Hãy đến ngay với MINH AN PHÁT vì những lý do sau:
- Cung cấp báo giá chi tiết, rõ ràng cho từng hạng mục
- Cung cấp các gói bảo trì chuyên nghiệp, giúp hệ thống hoạt động ổn định, phát hiện sớm các sự cố và kéo dài tuổi thọ thiết bị
- Đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống thông gió, hút bụi, xử lý khí thải tối ưu nhất
- Tuân thủ chặt chẽ các quy định về an toàn trong quá trình thi công, bảo trì, vận hành hệ thống
- Áp dụng quy trình kiểm tra chất lượng từ khâu thiết bị đầu vào đến quá trình lắp đặt và vận hành thử
- Đội ngũ kỹ thuật viên có khả năng chẩn đoán chính xác và khắc phục mọi sự cố của hệ thống một cách nhanh nhất
- Đội ngũ kỹ thuật viên tay nghề cao, thực hiện lắp đặt hệ thống quạt, đường ống, thiết bị xử lý khí thải đúng kỹ thuật
Chúng tôi luôn đặt niềm tin của quý khách lên hàng đầu và cam kết sẽ đáp lại bằng sự chất lượng và uy tín của dịch vụ. Rất mong được phục vụ quý khách trong thời gian tới!
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MINH AN PHÁT
Địa chỉ: Số G14, khu dân cư ấp Thanh Hóa, Xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
SĐT: 0933 775 345 - 0986 397 959
Gmail:phamhue0681@gmail.com
Website: quathutbuicongnghiep.com
Từ khóa liên quan:
sản xuất quạt ly tâm
quạt hút gió công nghiệp ly tâm
quy định khí thải công nghiệp
quạt ly tâm công suất lớn
hệ thống hút lọc bụi gỗ
xử lý bụi sơn ướt bằng màng nước
Nội dung liên quan:
Địa chỉ uy tín sản xuất quạt ly tâm chất lượng cao
Địa chỉ hàng đầu chuyên quạt hút gió công nghiệp ly tâm mạnh mẽ